XƯỞNG MAY , áo thun GIÁ SỈ RẺ NHẤT TẠI TPHCM thun sỉ khẩu trang vải Giày dép ở đây không những nhiều mẫu mã đẹp mà màu sắc còn bắt mắt, hợp với thời trang 2018 ...

Xưởng may áo thun đồng phục atlan xin đưa ra 3 chú ý nhỏ cần thiết khi lựa chọn áo thun >vải canvas giá rẻ

Bán áo thun cho >dịch vụ phu thuốc khử trùng uy tín

, https://muaphelieu24h.net ; https://xaynhahcm.net

Những điều bạn nên biết về vải địa kỹ thuật trong xây dựng

Xin chào ! Khi bạn nhấp chuột vào trang này thì Sỉ Tân Bình tin rằng bạn đang cần tìm hiểu về loại vải đặc biệt mang tên Vải Địa Kỹ Thuật đúng không ?

Nếu bạn đang cần thông tin về loại vải này thì đây chính là bài viết dành cho bạn. Còn nếu bạn chỉ tình cờ nhấp vào bài biết thì tôi nghĩ bạn có thể xem qua để bổ sung thêm cho mình những kiến thực về vải khá lạ này.

Nếu bạn cần tìm hiểu thông tin về những loại vải khác thì có thể xem thêm tại đây.

Giờ thì bạn hãy cùng xưởng may áo thun đồng phục Sỉ Tân Bình đi sâu vào nội dung bài viết hôm nay thôi nào.

Vải địa kỹ thuật
Vải địa kỹ thuật

Định nghĩa về vải địa kỹ thuật

Là loại vải được sản xuất chủ yếu từ sợi PP ( Polypropylene ) hoặc sợi PE ( Polyester). Vải được sản xuất rá với mục đích phục vụ cho lĩnh vực thủy lợi, giao thông, hoặc là môi trường.

Vải địa kỹ thuật cũng là một phần trong nhóm vải không dệt

Cấu tạo chính vải kỹ thuật

Dựa theo thành phần cấu tạo của vải mà nó sẽ có tính chất hóa lý khác nhau. Vì nằm trong nhóm của vải không dệt nên nó cũng được làm từ thành phần chính là dầu mỏ hoặc là làm từ Polymer (Trong Polymer có hai loại là Polyester và Polypropylene )

Vải thường sẽ có độ co giãn cao, sức chịu kéo tốt, độ thấm nước, …

Bên cạnh được làm từ nhóm vải không dệt nó còn được làm từ những nhóm sợi khác. Phổ biến nhất thì vải được chia theo 3 nhóm dựa theo thành phần cấu tạo của từng nhóm sợi khác nhau:

Vải địa nhập khẩu
Vải địa nhập khẩu

Nhóm dệt:  Tương tự như các loại vải khác nó cũng được dệt ngang dọc từ các sợi PP.

Nhóm không dệt: Giống với vải không dệt thì các sợi ngắn và sợi dài liên tục cũng được liên kết với nhau dựa vào một số phương pháp như: ép nhiệt, ép dính hoặc là cơ ….

Nhóm vải kết hợp: Kết hợp nhóm dệt và nhóm không dệt với nhau bằng cách bó sợi chịu lực lên trên nền của vải không dệt làm như thế vải sẽ có đầy đủ tính năng của cả hai nhóm nêu trên. ( Phần bó sợi chịu lực nó được làm từ nhóm dệt )

Chức năng chính của vải

Có chức năng phân cách vật liệu

Khác với các loại vải thường sử dụng để làm quần áo đồng phục hoặc là đồ công sở, đồ mặc ở nhà bình thường thì vải kỹ thuật được sử dụng để ngăn cách sự pha trộn giữa phần đất yếu và nền đường, không cho chúng trộn lẫn với cốt liệu xây dựng để đảm bảo cho chất lượng của vật liệu xây dựng.

Ngoài ra nó còn phân cách, ngăn ngừa sự hao tổn của đất đắp nhằm tiết kiệm kinh phí.

Chức năng phân cách
Chức năng phân cách

 Chức năng gia cố

Bên cạnh việc sử dụng để phân cách thì theo tính năng trong quá trình sản xuất vải có tính chịu kéo theo phương ngang vì vậy được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực xây dựng đê đập để nắm giữ chức năng gia cố thêm khả năng chống trượt theo phương nằm ngang nhằm ổn định cho phần dốc.

Có một vài doanh nghiệp xây dựng cầu đường cũng thường xuyên áp dụng loại vải kỹ thuật để dùng làm vật liệu chịu lực.

Nhưng dựa trên thực tế thì các phương tiện giao thông di chuyển trên đường thường sẽ chịu áp lực theo phương dọc bao gồm lực tập trung của phương tiên giao thông, lực tập trung của hàng, lực hút của trái đất… và lực của gia tốc trọng trường, lực tác động của gió chiếm một phần nhỏ không đáng kể.

Còn riêng về vải trong quá trình sản xuất đa phần phải chịu lực kéo giãn theo phương ngang nên khả năng chịu lực dọc của nó không cao, nếu sử dụng thì nó chỉ có tác dụng dùng để phân cách là chủ yếu.

Gia cố dốc
Gia cố dốc

Chức năng tiêu thoát/lọc

Vải được làm từ nhóm dệt thông thường sẽ có tính thấm nước khá cao vì vậy nó được sử dục phổ biến để tiêu thoát nhanh chóng lượng nước thặng dư do chịu áp lực trong quá trình thi công và từ đó sẽ làm cho lớp nền được gia cô thêm.

Nếu bạn sản xuất vải thì phải lưu ý về độ hở của vải, không được quá lớn để tránh việc đất cát lọt qua nhưng nó cũng không được quá nhỏ vì phải đảm bảo làm sao cho đủ độ thấm hút của nước.

Thoát lọc
Thoát lọc

Công dụng của vải

Gia tăng độ bền cũng như tính ổn định của lớp đất yếu

Che chắn phần bề mặt của vách bờ

Gia cố thêm độ cứng nền đất

Giảm mực nước ngầm.

Chiều sâu của phần đất yếu giảm đi.

Độ dốc của dất yếu giảm đi.

Tốc độ lún đều của phần đất yếu được cân bằng

Tuổi thọ công trình tăng cao

Ứng dụng vải địa kỹ thuật
Ứng dụng vải địa kỹ thuật

Quy chuẩn thiết kế theo quốc tế

Để đảm bảo độ bền trong quá trình sử dụng vải không bị chọc thủng bởi đất đá thì người ta thường tính toán các yếu tố sau:

Chỉ số CBR của lớp đất bên dưới vải  phù hợp với chiều dày lớp đất đắp trên bề mặt vải:

Tỉ lệ xuất hiện của các vật cứng như đá, sỏi…. trong lớp đất đắp.

Công thức tính áp lực thi công

Công thức tính toán lực chống xuyên của vải

Fvert= π.dh.hh.P

Với:

dh = đường kính của lỗ thủng.

hh = độ lún xuyên thủng lấy tương đối với dh.

P = áp lực do tải trọng hàng hóa, phương tiên tác dụng ở cao trình lớp vải.

Vải sẽ được sản xuất theo hai nhóm chính là độ cao H, và độ bền trung bình M. Dựa theo công thức và kết quả sau khi tính để lựa chọn cho phù hợp

Công thức tính áp lực vải
Công thức tính áp lực vải

Quy trình để thi công vải

Bước 1: Chuẩn bị mặt bằng. Mặt bằng phải sạch sẽ đặc biệt dọn sạch gốc cây.

Bước 2: Tùy vào tính chất nền móng để trải vải kỹ thuật sao cho phù hợp.

Thông số khả năng chịu đựng của đất:

Cách tính sức chịu lực của đất:

CBR Vải không khâu Vải khâu
< 1 120 cm 22 cm
1 – 2 91 cm 15 cm
2 – 3 76 cm 8 cm
>3 60 cm 8 cm

Bước 3: Đổ đất đá dăm, đá cạn.

Thi công vải địa kỹ thuật
Thi công vải địa kỹ thuật

Phương pháp thí nghiệm

Sau khi sản xuất bạn có thể kết hợp một số phương pháp dưới đây để kiểm tra về các yêu cầu của vải như:

Khối lượng riêng được tính theo: D-3776 (đơn vị:g/m2)

Chiều dày vải theo đinh mức: ASTM D-5199 (đơn vị: mm)

Lực chịu kéo: ASTM D-4632 (đơn vị: KN)

Lực kéo giãn dài dựa trên: ASTM D-4632(đơn vị: %)

Hệ số CBR của dất:  ASTM D-6241 hoặc Bs 6906-Part4 (đơn vị:N)

Kích thước lỗ: ASTM D-4751 (đơn vị: mm)

Hệ số thấm hút của vải: ASTM D-4491 hoặc BS 6906/4 (đơn vị: x10-4 m/s)